Trang chủ
Chất lượng bệnh viện

Sở Y Tế Thành Phố Cần Thơ
BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2017

(ÁP DỤNG CHO CÁC BỆNH VIỆN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ)

Bệnh viện: BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUẬN Ô MÔN
Địa chỉ chi tiết: Cách mạng Tháng Tám, Phường Châu Văn Liêm, Quận Ô Môn, TP. Cần Thơ
Số giấy phép hoạt động:555/SYT-GPHĐ Ngày cấp: 31/12/2013
Tuyến trực thuộc: Quận/Huyện
Cơ quan chủ quản: SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Hạng bệnh viện: Hạng II
Loại bệnh viện: Đa khoa
TÓM TẮT KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
1. TỔNG SỐ CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ÁP DỤNG ĐÁNH GIÁ: 83/83 TIÊU CHÍ
2. TỶ LỆ TIÊU CHÍ ÁP DỤNG SO VỚI 83 TIÊU CHÍ: 100%
3. TỔNG SỐ ĐIỂM CỦA CÁC TIÊU CHÍ ÁP DỤNG: 263
4. ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG CỦA CÁC TIÊU CHÍ: 3.16
(Tiêu chí C3 và C5 có hệ số 2)

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 Tổng số tiêu chí
5. SỐ LƯỢNG TIÊU CHÍ ĐẠT: 0 9 52 21 1 83
6. % TIÊU CHÍ ĐẠT: 0.00 10.84 62.65 25.30 1.20 83
NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
             (ký tên)

Cn. Nguyễn Ngọc Quí
GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN                  
(ký tên và đóng dấu)                   
                

BSCKII Lê Văn Lóng                   

BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN NĂM 2017

I. KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG

Mã số

Chỉ tiêu

Bệnh viện tự đánh giá NĂM 2017

Đoàn KT đánh giá NĂM 2017

Chi tiết

A

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

     

A1

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

     

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn cụ thể

3

0

 

A1.2

Người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

4

0

 

A1.3

Bệnh viện tiến hành cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

3

0

 

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

3

0

 

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục, khám bệnh, thanh toán... theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

4

0

 

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

3

0

 

A2

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

     

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

3

0

 

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

4

0

 

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

4

0

 

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

3

0

 

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận với các khoa/phòng, phương tiện và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

3

0

 

A3

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

     

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

4

0

 

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa/phòng gọn gàng, ngăn nắp

3

0

 

A4

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

     

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

4

0

 

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư cá nhân

3

0

 

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

4

0

 

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

3

0

 

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

4

0

 

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

4

0

 

B

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

     

B1

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

     

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

2

0

 

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

3

0

 

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp của nhân lực bệnh viện

3

0

 

B2

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

     

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

3

0

 

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

3

0

 

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

3

0

 

B3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

     

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

3

0

 

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc, vệ sinh lao động và nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên y tế

4

0

 

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

4

0

 

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực cho nhân viên y tế

4

0

 

B4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

     

B4.1

Xây dựng kế hoạch, quy hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

2

0

 

B4.2

Triển khai văn bản của các cấp quản lý

4

0

 

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

3

0

 

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

4

0

 

C

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

     

C1

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

     

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

4

0

 

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng chống cháy nổ

3

0

 

C2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

     

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

4

0

 

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

3

0

 

C3

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

     

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

3

0

 

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn

3

0

 

C4

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

     

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

3

0

 

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

5

0

 

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ rửa tay

3

0

 

C4.4

Đánh giá, giám sát và triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

3

0

 

C4.5

Chất thải rắn bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

4

0

 

C4.6

Chất thải lỏng bệnh viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

3

0

 

C5

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

     

C5.1

Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

2

0

 

C5.2

Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

3

0

 

C5.3

Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

3

0

 

C5.4

Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

4

0

 

C5.5

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

3

0

 

C6

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

     

C6.1

Hệ thống điều dưỡng trưởng được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

0

 

C6.2

Người bệnh được điều dưỡng hướng dẫn, tư vấn điều trị và chăm sóc, giáo dục sức khỏe phù hợp với bệnh đang được điều trị

4

0

 

C6.3

Người bệnh được chăm sóc vệ sinh cá nhân trong quá trình điều trị tại bệnh viện

3

0

 

C7

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

     

C7.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

2

0

 

C7.2

Bệnh viện bảo đảm cơ sở vật chất để thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế trong bệnh viện

3

0

 

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

3

0

 

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

4

0

 

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

3

0

 

C8

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

     

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm huyết học, hóa sinh, vi sinh và giải phẫu bệnh

3

0

 

C8.2

Bảo đảm chất lượng các xét nghiệm

3

0

 

C9

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

     

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

3

0

 

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất khoa Dược

3

0

 

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

4

0

 

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

3

0

 

C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi báo cáo phản ứng có hại của thuốc (ADR) kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

3

0

 

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

3

0

 

C10

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

     

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

3

0

 

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động bệnh viện và các giải pháp nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh

3

0

 

D

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

     

D1

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

     

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

3

0

 

D1.2

Xây dựng và triển khai kế hoạch, đề án cải tiến chất lượng bệnh viện

3

0

 

D1.3

Xây dựng văn hóa chất lượng

3

0

 

D2

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

     

D2.1

Phòng ngừa nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

2

0

 

D2.2

Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

3

0

 

D2.3

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

3

0

 

D2.4

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

3

0

 

D2.5

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

2

0

 

D3

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

     

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

3

0

 

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

2

0

 

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

3

0

 

E

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

     

E1

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

     

E1.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

2

0

 

E1.2

Bệnh viện thực hiện tốt hoạt động truyền thông sức khỏe sinh sản trước sinh, trong khi sinh và sau sinh

3

0

 

E1.3

Bệnh viện tuyên truyền, tập huấn và thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ theo hướng dẫn của Bộ Y tế và UNICEF

3

0

 

E2.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

2

0

 

II. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ CHUNG

KẾT QUẢ CHUNG CHIA THEO MỨC

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Điểm TB

Số TC áp dụng

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

0

0

10

9

0

3.47

19

A1. Chỉ dẫn, đón tiếp, hướng dẫn, cấp cứu người bệnh (6)

0

0

4

2

0

3.33

6

A2. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ người bệnh (5)

0

0

3

2

0

3.40

5

A3. Môi trường chăm sóc người bệnh (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

A4. Quyền và lợi ích của người bệnh (6)

0

0

2

4

0

3.67

6

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (14)

0

2

7

5

0

3.21

14

B1. Số lượng và cơ cấu nhân lực bệnh viện (3)

0

1

2

0

0

2.67

3

B2. Chất lượng nguồn nhân lực (3)

0

0

3

0

0

3.00

3

B3. Chế độ đãi ngộ và điều kiện, môi trường làm việc (4)

0

0

1

3

0

3.75

4

B4. Lãnh đạo bệnh viện (4)

0

1

1

2

0

3.25

4

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

0

2

25

7

1

3.20

35

C1. An ninh, trật tự và an toàn cháy nổ (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C2. Quản lý hồ sơ bệnh án (2)

0

0

1

1

0

3.50

2

C3. Ứng dụng công nghệ thông tin (2) (điểm x2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C4. Phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn (6)

0

0

4

1

1

3.50

6

C5. Năng lực thực hiện kỹ thuật chuyên môn (5) (điểm x2)

0

1

3

1

0

3.00

5

C6. Hoạt động điều dưỡng và chăm sóc người bệnh (3)

0

0

2

1

0

3.33

3

C7. Năng lực thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và tiết chế (5)

0

1

3

1

0

3.00

5

C8. Chất lượng xét nghiệm (2)

0

0

2

0

0

3.00

2

C9. Quản lý cung ứng và sử dụng thuốc (6)

0

0

5

1

0

3.17

6

C10. Nghiên cứu khoa học (2)

0

0

2

0

0

3.00

2

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

0

3

8

0

0

2.73

11

D1. Thiết lập hệ thống và cải tiến chất lượng (3)

0

0

3

0

0

3.00

3

D2. Phòng ngừa các sự cố khắc phục (5)

0

2

3

0

0

2.60

5

D3. Đánh giá, đo lường, hợp tác và cải tiến chất lượng (3)

0

1

2

0

0

2.67

3

PHẦN E. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA

0

2

2

0

0

2.50

4

E1. Tiêu chí sản khoa, nhi khoa (áp dụng cho bệnh viện đa khoa có khoa Sản, Nhi và bệnh viện chuyên khoa Sản, Nhi) (4)

0

1

2

0

0

2.67

3

III. TÓM TẮT CÔNG VIỆC TỰ KIỂM TRA BỆNH VIỆN

    - Bệnh viện thành lập Hội đồng quản lý chất lượng, Mạng lưới quản lý chất lượng bệnh viện; - Thành lập Tổ Quản lý chất lượng, có nhân viên chuyên trách; - Rà soát những khuyết điểm, hạn chế được Sở Y tế chỉ ra trong đợt phúc tra cuối năm 2016; - Triển khai lại nội dung Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện (2.0); - Phân công cụ thể khoa/phòng thực hiện cải tiến chất lượng, khoa/phòng hổ trợ, Ban Giám đốc chỉ đạo từng tiêu chí; - Thường xuyên rà soát Bộ tiêu chí, đánh giá tiến độ cải tiến, điều chỉnh những vấn đề tồn tại, tiến độ cải tiến chưa đạt yêu cầu; - Định kỳ hàng quý tổ chức kiểm tra, đánh giá việc cải tiến của từng tiêu chí, Tổ quản lý cải tiến chất lượng thường xuyên rà soát tiến độ cải tiến; - Hướng dẩn khoa/phòng viết đề án cải tiến chất lượng; - Kiểm tra việc các khoa/phòng về tiến độ cải tiến, đề ra biện pháp khắc phục khó khăn để việc cải tiến chất lượng đạt hiệu quả.

IV. BIỂU ĐỒ CÁC KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
  a. Biểu đồ chung cho 5 phần (từ phần A đến phần E)

b. Biểu đồ riêng cho phần A (từ A1 đến A4)

 

c. Biểu đồ riêng cho phần B (từ B1 đến B4)

 

d. Biểu đồ riêng cho phần C (từ C1 đến C10)

 

e. Biểu đồ riêng cho phần D (từ D1 đến D3)

 

V. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC ƯU ĐIỂM CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN

- Thực hiện Quyết định 1313/QĐ-BYT ngày 22/4/2013 của Bộ Y tế, về hướng dẫn Quy trình khám bệnh tại khoa khám bệnh, người bệnh đến khoa khám bệnh được hướng dẫn cụ thể, công khai, minh bạch, chính xác, xếp ưu tiên cho từng đối tượng, có hệ thống bắt số tự động, phân luồng khám theo chuyên khoa, tạo công bằng cho người bệnh;
- Tổ chức lại điểm cấp phát thuốc BHYT phù hợp với thực tế, đáp ứng được lượng bệnh đến nhận thuốc ngoại trú hằng ngày, Kho dược nội trú sấp xếp lại theo cho phù hợp với quy định, các phương tiện, dụng cụ, kho thuốc, đủ phục vụ, tập huấn về kê đơn thuốc nội, ngoại trú;
- Cơ sở vật chất phục vụ người bệnh tại bệnh viện tương đối ổn định, đáp ứng được lượng bệnh đến khám và điều trị; người bệnh nội trú được nằm mỗi người 01 giường, không phải nằm giường ghép; vệ sinh, sạch sẽ, ngăn nắp, thoáng mát; môi trường cảnh quan bệnh viện, xanh, sạch, đẹp;
- Nhân viên y tế được đào tạo về chuyên môn, kỹ thuật, kỹ năng giao tiếp, quy tắc ứng xữ, có chứng chỉ hành nghề, thực hiện đúng đề án vị trí việc làm và thực hiện đúng chức năng chuyên môn;
- An ninh, trật tự ổn đinh, an toàn cháy nổ tốt, có diễn tập phòng cháy chữa cháy tại bệnh viện, Công an PCCC định kỳ có kiểm tra đánh giá kết quả đạt yêu cầu;
- Bệnh nhân điều trị nội trú điều có bệnh án, ghi chép rỏ ràng, cụ thể, đầy đủ, chính xác, khoa học; chẩn đoán đúng bệnh, điều trị đúng phác đồ, tổ chức bình bệnh án, thực hiện đúng quy chế HSBA, gửi lưu trử đúng quy định; bệnh án được quản lý chặt chẽ, lưu trử đúng theo luật khám chữa bệnh;
- Hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn hoạt động đúng tốt, có chất lượng; triển khai kế hoạch giám sát rữa tay, kiểm soát vệ sinh vô khuẩn; tẩy trùng, giặt, sấy, hấp tập trung; Xây dựng mới hệ thống xử lý nước thải; tập huấn kiến thức xử lý chất thải cho toàn bộ nhân viên; chất thải rắn tập trung đúng nơi, đúng chổ, hợp đồng xử lý với công ty vệ sinh đãm bảo đúng quy định về xử lý chất thải rắn;
- Hội đồng thuốc sinh hoạt định kỳ đúng quy định, khoa Dược cung ứng thuốc và vật tư y tế đầy đủ, kịp thời; sữ dụng thuốc an toàn hợp lý;
- Triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học, sinh hoạt khoa học - công nghệ định kỳ, áp dụng tiến bộ khoa học trong hoạt động bệnh viện;
Kết quả cải tiến chất lượng năm 2017:
- Tổng số tiêu chí áp dụng 83/83 đạt 100 phần trăm; năm 2016 là 99 phần trăm;
- Tổng số điểm của các tiêu chí đạt 263; năm 2016 là 250;
- Điểm trung bình của các tiêu chí là 3.16; năm 2016 là 3.04;

VI. TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ CÁC NHƯỢC ĐIỂM, VẤN ĐỀ TỒN TẠI

(Xác định các vấn đề còn yếu kém liên quan đế chất lượng bệnh viện, dựa trên các tiêu chí có điểm thấp mức 1 và 2).
- Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực bệnh viện, chiến lược phát triển bệnh viện chưa đạt theo yêu cầu, chưa được cấp lãnh đạo thông qua;
- Thực hiện danh mục kỹ thuật theo Thông tư 43/2013/TT-BYT còn thấp;
Chưa đạt tỷ lệ thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến do cơ sở vật chất, nhân sự còn thiếu nên việc triển khai còn gặp nhiều khó khăn;
- Khoa Dinh dưỡng chưa được thành lập, nhân sự chưa được tập huấn chuyên ngành, chưa có nhân sự trình độ đại học;
- Điều dưỡng trưởng khoa có chứng chỉ quản lý > 50 phần trăm, trình độ đại học đạt >50 phần trăm tổng số điều dưỡng trưởng khoa (nếu tính số có trình độ độ cao đẳng và đại học thì đạt 100 phần trăm);
- Hệ thống cấp cứu bệnh viện có oxy trung tâm, có máy thở, máy truyền dịch… có hệ thống chuông đầu giường ở khoa Hồi sức cấp cứu. Tuy nhiên không có giường chuyên dùng, …;
- Cơ sở bệnh viện xây dựng đã qua nhiều năm nên không đạt về phòng ngừa nguy cơ người bệnh trượt, ngã;
- Có đào tạo nâng cao trình độ, nhưng việc đào tạo còn hạn chế nên số điều dưỡng và hộ sinh có trình độ Đại học chưa đạt theo yêu cầu.

VII. XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ ƯU TIÊN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

1. Các vấn đề cần ưu tiên giải quyết trong 6 tháng tới:
- Giáo dục Y đức, giao tiếp, ứng xử;
- Tổ chức đón tiếp người bệnh tại khoa khám bệnh thuận tiện, công bằng; chú ý các đối tượng ưu tiên, cần trợ giúp; tổ chức đội thanh niên tình nguyện, đơn vị chăm sóc khách hàng nhằm giúp đở người bệnh, chỉ dẫn, đón tiếp, thăm khám hướng dẫn người bệnh theo Quyết định 1313/QĐ-BYT;
- Bảo đảm an ninh trật tự trong khuôn viên bệnh viện;
- Giám sát, đánh giá việc triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn;
- Sửa chửa, bố trí lại khoa dược nội, ngoại trú đáp ứng nhu cầu phục vụ;
- Gửi tập huấn các chuyên khoa còn thiếu cho việc khám, điều trị, phục vụ người bệnh;
- Khắc phục các thiếu xót trong năm 2016, có kế hoạch khắc phục, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh;
2. Các vấn đề ưu tiên trong 1 năm, 2 năm tới:
- Tăng cường nhân sự có đủ trình độ chuyên môn, kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh trong bệnh viện;
- Hoàn chỉnh khoa khám bệnh theo Quyết định 1313/QĐ-BYT;
- Hoàn chỉnh bộ phận chăm sóc khách hàng, đội thanh niên tình nguyện giúp đở người bệnh và thân nhân người bệnh;
- Thực hiện danh mục kỹ thuật theo Thông tư 43/2013/TT-BYT;
- Nâng cao chất lượng, cơ sở vật chất bệnh viện;
- Đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về kiểm soát nhiểm khuẩn, xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng;
- Nâng cao chất lượng, tiêu chuẩn hệ thống điều dưỡng trưởng;
- Hoàn thiện các tiêu chí còn ở mức 2 sẻ nâng lên mức 3 và có điều kiện nâng lên cao hơn nữa cho những năm sau.

VIII. GIẢI PHÁP, LỘ TRÌNH, THỜI GIAN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

- Sắp xếp lại các buồng khám tại khoa khám bệnh, nơi cấp thuốc BHYT thuận chiều, đầy đủ buồng để bố trí cho phù hợp, đáp ứng theo yêu cầu của Quyết định 1313/QĐ-BYT ngày 22/4/2013 của Bộ Y tế;
- Thường xuyên giáo dục Y đức, ứng xử, giao tiếp cho toàn thể CBVC trong bệnh viện. Ngay từ đầu năm, trong hội nghị CBVC sẽ tổng kết đánh giá, đề ra kế hoạch hoạt động cho cả năm, tổ chức ký kết thi đua thực hiện Quy tắc ứng xử cho cá nhân và tập thể, có đánh giá Y đức hàng tháng;
- Hoàn thiện hệ thống xử lý chất thải lỏng đã được Bộ Y tế thông qua đề án, đã xây dựng xong nên việc xử lý chất thải lỏng sẽ đạt chất lượng đầu ra;
- Kiểm tra lại các kỹ thuật của bệnh viện, cần nâng cao chất lượng hoạt động, thực hiện đạt các kỹ thuật theo phân tuyến, hằng năm sẻ nâng dần trong 2 năm tới đạt kỹ thuật theo phân tuyến;
- Về hoạt động cải tiến chất lượng bệnh viện: Kiện toàn Ban chỉ đạo nâng chất lượng của bệnh viện, Tổ quản lý chất lượng hoạt động vào nề nếp, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc cải tiến chất lượng tại bệnh viện.

IX. KẾT LUẬN, CAM KẾT CỦA BỆNH VIỆN CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG

Sau khi đánh giá qua 83/83 tiêu chí của “Bộ tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện” ban hành kèm quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Y tế. Bệnh viện đa khoa quận Ô Môn cam kết triển khai ra toàn thể CBVC bệnh viện cùng thực hiện bộ tiêu chí này, cố gắng hằng năm nâng cao chất lượng hoạt động của bệnh viện đến hết năm 2017 đạt mức 3 trở lên trên 80 phần trăm trong tổng số các tiêu chí; đến năm 2018 sẽ đạt các tiêu chí từ mức 3 trở lên và không có tiêu chí nào ở mức 1.

Ngày 20 tháng 11 năm 2017

NGƯỜI ĐIỀN THÔNG TIN
             (ký tên)

 

    Cn Nguyễn Ngọc Quí
 

GIÁM ĐỐC BỆNH VIỆN
(ký tên và đóng dấu)   

BSCKII Lê Văn Lóng  

 

Tin cùng loại


SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUẬN Ô MÔN

Địa chỉ: Số 83, CMT8, P. Châu Văn Liêm, Q. Ô Môn, TP. Cần Thơ
Điện thoại: 02923.861.946 - Fax: 02923.860.305
Email: bvdk_omon@cantho.gov.vn

Design by Tính Sử